Hội thảo Quốc gia thường niên "Một số vấn đề chọn lọc của Công nghệ thông tin và Truyền thông" (gọi tắt là Hội thảo @) do Viện Công nghệ thông tin – Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam sáng lập và chủ trì tổ chức từ năm 1997, tính đến nay hội thảo đã diễn ra 19 lần tại các Trường/Viện trong cả nước. Hội thảo lần thứ XX được Viện đồng tổ chức cùng Trường Đại học Quy Nhơn trong các ngày 23-24 tháng 11 năm 2017 tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Hội thảo năm 2017 thu hút hơn 120 báo cáo khoa học, các bài gửi tham gia Hội thảo (theo định dạng của IEEE, gửi qua hệ thống EasyChair), sau khi qua vòng phản biện chặt chẽ đã chọn ra được 70 bài có chất lượng tốt để đăng trong kỷ yếu. Kỷ yếu hội thảo có mã số ISBN, được xuất bản bởi Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật - Bộ Khoa học công nghệ. Theo quy định khi gửi bài, bài báo được in trong kỷ yếu phải được ít nhất một tác giả trình bày tại hội thảo. Danh sách các bài được phân về 06 Tiểu ban và được báo cáo theo lịch chi tiết như bên dưới.
Các tiểu ban của hội thảo @ XX:
Báo cáo mời:
Lịch báo cáo tại các tiểu ban:
Tiểu ban | Phòng | 23/11/2017 10h45–12h00 |
23/11/2017 14h00–15h30 |
23/11/2017 15h45–17h30 |
24/11/2017 08h30–10h45 |
24/11/2017 11h00–11h30 |
---|---|---|---|---|---|---|
CSDL & HTTT | P1 | CSDL & HTTT 1 | CSDL & HTTT 2 | CSDL & HTTT 3 | CSDL & HTTT 4 | Tổng kết; Bế mạc tại Hội trường |
KPDL & HM | P2 | KPDL & HM 1 | KPDL & HM 2 | KPDL & HM 3 | KPDL & HM 4 | |
CNM, ĐK & TĐH | P3 | CNM ,ĐK & TĐH 1 | CNM ,ĐK & TĐH 2 | CNM ,ĐK & TĐH 3 | CNM ,ĐK & TĐH 4 | |
ND, ĐPT & MP | P4 | ND, ĐPT & MP 1 | ND, ĐPT & MP 2 | ND, ĐPT & MP 3 | ND, ĐPT & MP 4 | |
CNPM | P5 | CNPM 1 | CNPM 2 | CSDL & HTTT 5 | ||
XLNN | P6 | XLNN 1 | XLNN 2 | KPDL & HM 5 | ||
Địa điểm các phòng báo cáo: Tất cả trong tòa nhà 15 tầng. P1: Hội trường tầng 13, P2: Phòng 132 (tầng 13 phòng 2), P3: Phòng 78 (tầng 7 phòng 8), P4: Phòng 58 (tầng 5 phòng 8), P5: Phòng 92 (tầng 9 phòng 2), P6: Phòng 94 (tầng 9 phòng 4). |
Tình trạng báo cáo (danh sách được sắp xếp theo ID của bài đã submit trên EasyChair):
# | ID | Tên báo cáo | Tác giả | Tiểu ban | Tình trạng |
---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | The MCC algorithm in the LiDAR point cloud classification | Nguyễn Thị Hữu Phương, Đặng Văn Đức, Nguyễn Trường Xuân | CSDL & HTTT 1 | Không BC |
2 | 6 | Landmark-Based Approximate Inference Algorithms for Hybrid Constraint Satisfaction Problems | Van Lam Ho, Thanh Tran Thien, Doan Thi Thu Cuc | ND, ĐPT & MP 1 | Đã BC |
3 | 21 | Kỹ thuật giấu tin thích nghi ứng dụng trên tín hiệu ECG | Nguyễn Thị Minh Thy, Đào Duy Liêm, Huỳnh Thanh Tú | CNM, ĐK & TĐH 2 | Đã BC |
4 | 23 | Khai thác luật hiếm bảo toàn tính riêng tư trên CSDL phân tán ngang | Huỳnh Ngọc Ca, Cao Tùng Anh, Nguyễn Hoàng Tú Anh | CSDL & HTTT 1 | Đã BC |
5 | 24 | Bảo toàn tính riêng tư trong khai thác CSDL phân tán dọc | Nguyễn Hữu Lộc, Cao Tùng Anh, Nguyễn Hoàng Tú Anh | CSDL & HTTT 1 | Đã BC |
6 | 28 | Improve speech recognition performance in reverberant environment | Dinh Cuong Nguyen | XLNN 1 | Đã BC |
7 | 31 | Phương pháp dự báo chỉ số giá tiêu dùng dựa trên mô hình hồi quy bội | Nguyễn Quỳnh Anh, Nguyễn Thị Thu Hà, Trương Huy Hoàng, Nguyễn Thị Ngọc Tú, Đặng Văn Đức | KPDL & HM 5 | Đã BC |
8 | 33 | Một số kết quả về thuật toán tính bao đóng và rút gọn bài toán tìm khóa của lược đồ quan hệ | Vũ Quốc Tuấn, Hồ Thuần | CSDL & HTTT 2 | Không BC |
9 | 34 | An approach by exploiting support vector machine to characterize and identify protein SUMOylation sites | Van-Nui Nguyen, Hai-Minh Nguyen, Thi-Xuan Tran | ND, ĐPT & MP 1 | Đã BC |
10 | 38 | Phương pháp cải tiến giải thuật SLIC tạo các siêu điểm ảnh trong bài toán hỗ trợ dò biên đối tượng trong ảnh | Nguyễn Hồng Quang, Nguyễn Đại Phong | ND, ĐPT & MP 1 | Đã BC |
11 | 39 | Phân tích lỗ hổng bảo mật web dựa trên kiểm chứng mô hình | Trần Mạnh Đông, Nguyễn Trường Thắng | CNPM 1 | Đã BC |
12 | 42 | Phụ thuộc trong cơ sở dữ liệu theo tiếp cận logic | Nguyễn Thị Vân, Trương Thị Thu Hà, Nguyễn Xuân Huy | CSDL & HTTT 2 | Đã BC |
13 | 43 | Phương pháp hiệu quả tính độ trung gian của các nút trong đồ thị mạng xã hội | Đoàn Văn Ban, Nguyễn Hữu Hải, Phạm Thành Nam, Phan Trung Kiên | KPDL & HM 1 | Đã BC |
14 | 44 | Cải tiến thuật toán OneClass-DS trong bài toán nhận dạng một lớp | Đỗ Thị Bích Lệ, Hứa Thị Ngọc Nga, Nguyễn Tiến Đạt | ND, ĐPT & MP 2 | Không BC |
15 | 45 | Tự động nhận dạng một số loài hoa cảnh phổ biến ở Việt Nam dựa vào kỹ thuật thị giác máy tính | Hoàng Lê Uyên Thục, Nguyễn Văn Đức, Huỳnh Tú Thiên, Lê Việt Tri, Lê Thị Mỹ Hạnh | ND, ĐPT & MP 2 | Đã BC |
16 | 47 | Phát hiện và phân loại tự động xuất huyết não trên các ảnh CT/MRI | Phan Anh Cang, Phan Thượng Cang, Võ Văn Quyền, Lê Thị Hoàng Yến | KPDL & HM 1 | Đã BC |
17 | 48 | Hướng tiếp cận không toàn văn cho bài toán phân lớp tự động bản tin tiếng Việt | Trương Quốc Định, Trần Thị Thúy, Trần Thị Cẩm Tú, Huỳnh Kim Quýt | XLNN 1 | Đã BC |
18 | 49 | Phân tích khả năng bảo mật lớp vật lý mạng đa truy cập phi trực giao NOMA 5G cho đường truyền lên | Nguyễn Văn Long, Trần Đức Dũng, Hà Đắc Bình | CNM, ĐK & TĐH 1 | Đã BC |
19 | 51 | Thiết bị quan sát từ xa dạng quả cầu Eyeball | Vũ Thị Quyên, Phạm Ngọc Minh | CNM, ĐK & TĐH 1 | Đã BC |
20 | 52 | Tư vấn lọc cộng tác theo mục dựa trên độ biến thiên chỉ số hàm ý trong trường hàm ý | Nguyễn Tấn Hoàng, Huỳnh Hữu Hưng, Huỳnh Xuân Hiệp | KPDL & HM 2 | Đã BC |
21 | 53 | SWUN-MINER: Phương pháp mới khai thác tập phổ biến có trọng số hữu ích | Bùi Danh Hường, Võ Đình Bảy, Nguyễn Hoàng Tú Anh | CSDL & HTTT 2 | Đã BC |
22 | 55 | Tái tạo mặt lưới tam giác đều từ tập điểm 3D | Nguyễn Bùi Tân Vũ, Lê Thị Thu Nga, Nguyễn Tấn Khôi | ND, ĐPT & MP 2 | Đã BC |
23 | 57 | Tối ưu hóa năng lượng tiêu thụ mạng cảm biến không dây dựa vào việc phân cụm kết hợp lập lịch hoạt động của các cảm biến | Đặng Thanh Hải, Lê Đăng Nguyên, Trịnh Thị Thúy Giang, Lê Hoàng Sơn, Lê Trọng Vĩnh | KPDL & HM 2 | Đã BC |
24 | 58 | Về hàm đo độ phụ thuộc thuộc tính suy rộng | Nguyễn Minh Huy, Đỗ Sĩ Trường, Nguyễn Thanh Tùng | CSDL & HTTT 3 | Đã BC |
25 | 61 | Ứng dụng SMAA III xây dựng hệ hỗ trợ ra quyết định phòng chống cháy rừng | Phan Thị Xuân Trang, Nguyễn Văn Hiệu | CNM, ĐK & TĐH 2 | Đã BC |
26 | 63 | Thuật toán song song liệt kê hoán vị | Nguyễn Đình Lầu | ND, ĐPT & MP 3 | Đã BC |
27 | 66 | New Protocols of Collective Digital Signature Based on Elliptic Curve | Nguyen Kim Tuan, Ho Ngoc Duy, T.T.V. Lam, Nikolay Andreevich Moldovyan, Vu Long Van | CNM, ĐK & TĐH 2 | Không BC |
28 | 68 | Đề xuất lược đồ chữ ký số tập thể ủy nhiệm một thành viên ký dựa trên hệ mật đường cong elliptic | Đặng Minh Tuấn, Nguyễn Ánh Việt, Nguyễn Văn Căn, Lê Văn Giang | ND, ĐPT & MP 3 | Đã BC |
29 | 69 | Cải tiến mã khối hạng nhẹ họ LED và Neokeon | Lê Phê Đô, Mai Mạnh Trừng, Nguyễn Khắc Hưng, Trần Văn Mạnh, Lê Trung Thực, Lê Thị Len, Nguyễn Thị Hằng | CNPM 1 | Đã BC |
30 | 70 | Cải tiến thuật toán geodesic active contour, ứng dụng vào việc xác định kích thước gan từ ảnh cộng hưởng từ 3 chiều | Lê Trọng Ngọc, Phạm Thế Bảo, Hồ Đắc Quán, Huỳnh Trung Hiếu | ND, ĐPT & MP 3 | Đã BC |
31 | 71 | SMOTE-INFFC: Giải quyết nhiễu và các phần tử ở đường biên trong phân lớp mất cân bằng, bởi bộ lọc dựa trên sự hợp nhất các phân lớp | Giáp Thị Phương Thảo, Bùi Dương Hưng, Đặng Xuân Thọ | KPDL & HM 2 | Đã BC |
32 | 74 | Giám sát môi trường nông nghiệp sử dụng hệ thống chuyển tiếp dữ liệu không dây | Vương Huy Hoàng, Đặng Mạnh Chính, Nguyễn Thành Long, Vũ Thị Quyên, Nguyễn Hà Phương, Dương Đức Hùng | CNM, ĐK & TĐH 4 | Đã BC |
33 | 75 | Translating pi-diagrams into Petri net | Pham Van Viet, Le Quang Hung, Dinh Thi My Canh | CNPM 1 | Đã BC |
34 | 76 | Thiết kế, xây dựng và phân cụm bộ dữ liệu mẫu cho hệ thống định vị trong nhà | Ngô Văn Bình, Vương Quang Phương, Hoàng Đỗ Thanh Tùng | CSDL & HTTT 3 | Đã BC |
35 | 77 | Xây dựng mô hình phát hiện mã độc trên thiết bị định tuyến bằng tác tử | Lê Hải Việt, Ngô Quốc Dũng, Trần Nghi Phú, Nguyễn Ngọc Toàn, Nguyễn Long Giang | CNM, ĐK & TĐH 3 | Đã BC |
36 | 78 | Phát triển phương pháp lai trong phát hiện mã độc Botnet trên thiết bị định tuyến | Nguyễn Huy Trung, Ngô Quốc Dũng, Nguyễn Ngọc Toàn, Trần Nghi Phú, Nguyễn Anh Quỳnh | CNM, ĐK & TĐH 3 | Đã BC |
37 | 79 | Một thuật toán khai phá mẫu dãy lợi ích cao với khoảng cách thời gian | Trần Huy Dương, Trần Thế Anh, Nguyễn Tiến Thụy | CSDL & HTTT 3 | Đã BC |
38 | 80 | Cải tiến chất lượng dịch Việt-Anh bằng mô hình học máy mạng nơron kết hợp kho ngữ liệu lớn | Nguyễn Văn Bình, Huỳnh Công Pháp | XLNN 1 | Đã BC |
39 | 81 | Hệ thống tìm kiếm video dựa trên nội dung | Nguyễn Văn Nghĩa, Trần Văn Phúc, Đỗ Văn Tiến, Nguyễn Vinh Tiệp, Ngô Đức Thành, Nguyễn Hoàng Tú Anh | XLNN 2 | Đã BC |
40 | 82 | Quét lỗ hổng trong phân tích an ninh mạng | Bùi Thị Thư, Nguyễn Trường Thắng, Trần Mạnh Đông, Nguyễn Thị Ánh Phượng | CNM, ĐK & TĐH 3 | Đã BC |
41 | 83 | Thuật toán khai thác nhanh luật kết hợp tuyệt đối trên dữ liệu giao dịch cỡ lớn | Phan Thành Huấn, Lê Hoài Bắc | CSDL & HTTT 4 | Đã BC |
42 | 84 | Dàn các khoảng mờ của đại số gia tử và ứng dụng trong bài toán phân lớp | Lê Xuân Vinh, Võ Thành Đạo | KPDL & HM 3 | Đã BC |
43 | 87 | Dự báo thông số động học enzym FTS bằng giải thuật di truyền | Đinh Thị Mận, Nguyễn Phương Hạc, Nguyễn Thế Hữu, Lê Thị Hồng Ánh, Văn Thế Thành | KPDL & HM 3 | Đã BC |
44 | 89 | Design a platform for high flexibility and low-cost monitoring systems with a case study: warning system for gamma radiation and environment | Do Van Tuan, Ho Duc Linh, Dang Van Nghia, Tran Vu Anh Thu, Nguyen Quoc Vuong, Tran Manh Hung | CNM, ĐK & TĐH 3 | Đã BC |
45 | 90 | A hand-worn system to assist visually impaired people to read | Nguyen The Hoang Anh, Nguyen Truong Thang, Tran Manh Dong, Phi Tung Lam, Mai Van Thuy | CNPM 2 | Đã BC |
46 | 91 | Unsupervised Phone Segmentation Method Based on Delta Function | Dac-Thang Hoang, Tat-Thang Vu, Van-Thuy Mai | CNPM 2 | Đã BC |
47 | 94 | Phân loại lớp phủ ảnh vệ tinh dựa trên mật độ và thuật toán K-Means | Mai Đình Sinh, Đặng Trọng Hợp, Ngô Thành Long, Trương Quốc Hùng | KPDL & HM 3 | Đã BC |
48 | 95 | A new cluster tendency assessment method for simultaneous appropriate number of cluster and centroids determining | Phạm Văn Nhã, Ngô Thành Long, Phạm Thế Long | ND, ĐPT & MP 4 | Đã BC |
49 | 96 | Xây dựng thử nghiệm hệ thống điện não đồ với chi phí thấp | Phí Tùng Lâm, Trần Huy Hoàng, Trần Lâm Quân | CSDL & HTTT 4 | Đã BC |
50 | 98 | Nghiên cứu phát hiện hiện tượng trồi sinh trong hệ thống phức tạp dựa vào tác tử | Đinh Thị Hồng Huyên, Hoàng Thị Thanh Hà | CSDL & HTTT 4 | Đã BC |
51 | 99 | Phân tích an ninh trên mạng SDN dùng OpenFlow | Trần Đức Thắng, Nguyễn Hoàng Trung, Dương Thị Vân, Phan Thị Thanh Ngọc, Lý Thành Trung | CNM, ĐK & TĐH 2 | Đã BC |
52 | 100 | Phân tích dữ liệu viễn thông và mạng xã hội cho bài toán chấm điểm tín dụng ngân hàng | Nguyễn Hữu Hải, Nguyễn Trường Thắng, Nguyễn Việt Anh, Phạm Thành Nam, Phan Trung Kiên | CNPM 2 | Đã BC |
53 | 101 | Cài đặt thuật toán K-Means cải tiến bằng phương pháp lấy mẫu áp dụng mô hình lập trình MapReduce trên công cụ R | Trần Thiên Thành, Hồ Văn Lâm, Nguyễn Thị Tuyết, Trần Hoàng Việt | KPDL & HM 4 | Đã BC |
54 | 102 | Về một kiến trúc ảo hóa kết nối không dây | Lê Thành Nam, Vũ Duy Lợi | CNM, ĐK & TĐH 4 | Không BC |
55 | 103 | Một phương pháp hiệu quả cho việc nhận dạng khuôn mặt người trực tiếp từ webcam | Nguyễn Thị Thanh Tân, Huỳnh Văn Huy, Ngô Quốc Tạo | ND, ĐPT & MP 4 | Đã BC |
56 | 104 | Một kỹ thuật chiếu sáng trong trưng bày ảo dựa vào lightmap | Đỗ Văn Thiện, Trịnh Hiền Anh, Đỗ Năng Toàn, Trịnh Xuân Hùng, Ngô Đức Vĩnh, Nghiêm Văn Hưng | XLNN 2 | Đã BC |
57 | 105 | Assessing Bandwidth Performance by Controlling Flow Table in Software-Defined Networking | Phạm Thành Đại Lĩnh, Phạm Thanh Giang | CNM, ĐK & TĐH 4 | Đã BC |
58 | 107 | Một giải pháp an ninh cho mạng MANET sử dụng chữ ký số | Lương Thái Ngọc, Võ Thanh Tú | CNM, ĐK & TĐH 4 | Đã BC |
59 | 108 | Một khung làm việc cho tích hợp tri thức bằng đàm phán | Lê Thị Thanh Lưu, Trần Trọng Hiếu | ND, ĐPT & MP 4 | Đã BC |
60 | 110 | Về một độ đo khoảng cách mờ và ứng dụng rút gọn thuộc tính trong bảng quyết định | Nguyễn Long Giang, Cao Chính Nghĩa, Nguyễn Quang Huy, Nguyễn Thị Lan Hương, Nguyễn Ngọc Cương, Trần Anh Tú | CSDL & HTTT 5 | Đã BC |
61 | 111 | Một kỹ thuật định vị đối tượng không cấu trúc trên ảnh dựa vào tiếp cận hồi quy | Lê Thị Kim Nga, Huỳnh Lê Anh Vũ, Nguyễn Thị Kim Phượng | KPDL & HM 4 | Đã BC |
62 | 113 | Đánh giá hiệu quả một số thuật toán học máy trong phát hiện xâm nhập mạng | Trần Thị Hương, Phạm Văn Hạnh, Trịnh Thị Thúy Giang, Lê Trọng Vĩnh | KPDL & HM 1 | Đã BC |
63 | 114 | Phân vùng dữ liệu mờ bằng phương pháp thống kê trong khai phá luật kết hợp mờ | Trần Thị Thúy Trinh, Nguyễn Long Giang, Trương Ngọc Châu, Nguyễn Tấn Thuận | CSDL & HTTT 5 | Đã BC |
64 | 115 | Đánh giá một số phương pháp học máy trong phân tích mức độ an toàn ứng dụng Android | Nguyễn Việt Đức, Nguyễn Ngọc Hưng, Lương Duy Hiếu, Phạm Minh Vĩ, Phạm Thanh Giang | KPDL & HM 5 | Đã BC |
65 | 116 | Một phương pháp xác định mức độ lan truyền của thương hiệu trên mạng xã hội Facebook | Vũ Thị Nhạn, Nguyễn Việt Anh, Vũ Thị Lan Anh, Nguyễn Trần Quốc Vinh, Nguyễn Huy Đức | KPDL & HM 4 | Đã BC |
66 | 118 | Phương pháp xây dựng tập từ chỉ quan điểm có trọng số dựa trên tập ngữ liệu mạng xã hội | Đỗ Đức Cường, Bùi Khánh Linh, Nguyễn Thị Thu Hà, Dương Trung Kiên, Nguyễn Ngọc Cương | KPDL & HM 5 | Đã BC |
67 | 119 | Ứng dụng xử lý ảnh để phát hiện cỏ trên luống chè | Phạm Đức Long, Vũ Đức Thái, Phùng Thế Huân | XLNN 2 | Đã BC |
68 | 120 | Xây dựng hệ thống tự động điểm danh, phát hiện và cảnh báo đối tượng sinh viên thi hộ dựa trên công nghệ nhận dạng mặt người | Nguyễn Thị Thanh Tân | XLNN 2 | Đã BC |
69 | 121 | Nghiên cứu tổng quan về phân loại mạng phức hợp | Dương Ngọc Sơn, Nguyễn Như Sơn, Nguyễn Việt Anh, Nguyễn Thị Phương, Vũ Chí Quang | CSDL & HTTT 5 | Đã BC |
70 | 123 | Big data clustering with the use of the random projection features reduction and collaborative Fuzzy C-Means | Dang Trong Hop, Pham The Long, Ngo Thanh Long, Fadugba Jeremiah | CSDL & HTTT 5 | Đã BC |
Các đơn vị tài trợ Hội thảo @ XX năm 2017
Một số hình ảnh tại hội thảo:
PGS. TS Đỗ Ngọc Mỹ - Hiệu trưởng Trường Đại học Quy Nhơn phát biểu chào mừng.
TS Nguyễn Trường Thắng - Viện trưởng Viện Công nghệ thông tin tuyên bố khai mạc hội thảo.
Hiệu trưởng Trường Đại học Quy Nhơn tặng quà lưu niệm cho các báo cáo mời.
Phần trình bày của báo cáo mời thứ nhất: Florian Casanova.
Phần trình bày của báo cáo mời thứ hai: Piérre Larmande.
TS Trần Thiên Thành - Trưởng Khoa Công nghệ thông tin, Trường Đại học Quy Nhơn, phát biểu tại buổi bế mạc hội thảo.
PGS. TS Lương Chi Mai - Trưởng Ban Chương trình, tổng kết toàn bộ nội dung 2 ngày hội thảo.
TS Nguyễn Trường Thắng - Viện trưởng Viện Công nghệ thông tin chứng kiến việc chuyển giao cờ luân lưu Hội thảo @ giữa TS Trần Thiên Thành - đại diện Trường Đại học Quy Nhơn, và TS Nguyễn Văn Thế - đại diện Trường Đại học Hồng Đức - đơn vị đăng cai tổ chức @ XXI năm 2018.
Các đại biểu tham dự cùng chụp ảnh lưu niệm.
Click vào đây để xem chi tiết các ảnh khác